Dấu hiệu van điều áp nhiên liệu bị hỏng và cách kiểm tra

Tháng Chín 8, 2023 By admin Off
cach-kiem-tra-van-dieu-ap-nhien-lieu-o-to
SALE OFF - 30/4 -1/5
Ad 2

Van điều áp nhiên liệu là bộ phận quyết định đến việc duy trì áp suất nhiên liệu. Giúp đảm bảo động cơ hoạt động hiệu quả tối ưu nhất. Nó cũng giữ chức năng quan trọng chủ yếu nhất giúp phương tiện vận hành êm ái. Khi van xuất hiện các dấu hiệu trục trặc, hư hỏng, người dùng cần biết cách kiểm tra và khắc phục kịp thời. Đảm bảo an toàn và hoạt động trơn tru trong quá trình sử dụng.

van điều áp nhiên liệu ô tô
van điều áp nhiên liệu ô tô

Cách kiểm tra dấu hiệu van điều áp nhiên liệu hư hỏng

Có nên lắp cách âm chống ồn cho xe ô tô

Độ lắp cửa gió điều hòa cho xe ô tô

Van điều áp nhiên liệu của ô tô là gì?

  • Van điều áp nhiên liệu ô tô có tên tiếng anh là Fuel Pressure Regulator. Đây là một bộ phận nằm trong hệ thống nạp nhiên liệu ô tô.
  • Đóng vai trò chức năng và nhiệm vụ hiệu chỉnh, duy trì áp suất nhiên liệu ở kim phun. Điều chỉnh linh hoạt phù hợp nhất với từng chế độ làm việc của động cơ.
  • Van điều áp nhiên liệu có hình trụ, nằm vị trí được lắp vào ống cấp nhiên liệu dẫn đến mỗi kim phun ( hay còn gọi là ống chia).

Vai trò của van điều áp nhiên liệu, Vì sao ô tô cần có van điều áp nhiên liệu?

  • Van điều áp có chức năng duy trì áp suất nhiên liệu trong ống chia ở giá trị không đổi.
  • Điều chỉnh mức áp suất đầu vào của khí nén bên trong đường ống sao cho phù hợp, tối ưu nhất. Đảm bảo nguồn nhiên liệu cung cấp vào bên trong buồng đốt sẽ có dạng tơi xốp, dễ dàng bốc hơi và tiết kiệm được thời gian đốt cháy.
  • Lý do cần phải có van điều áp nhiên liệu là do: Tuy áp suất đầu vào của kim phun luôn cố định. Nhưng áp suất đầu ra lại thay đổi phụ thuộc vào chế độ làm việc của động cơ. Nếu sự chênh lệch càng lớn, sẽ làm ảnh hưởng trực tiếp đến lượng nhiên liệu phun ra. Vậy nên cần có van giúp điều chỉnh áp suất cân bằng giữa đầu vào đầu ra.

Cấu tạo của van điều áp nhiên liệu ô tô

Cấu tạo van điều áp khá đơn giản, chỉ gồm lò xo có một ống nối thông với họng hút của động cơ xe.

Dấu hiệu nhận biết van điều áp bị hỏng

Xe bị yếu, khả năng tăng tốc chậm

  • Dấu hiệu dễ nhận biết nhất là xe chạy bị yếu đi, tăng tốc chậm, tăng tốc khó, hay có hiện tượng xe bị bỏ máy.
  • Nguyên nhân do van điều hòa áp suất bị lỗi, hỏng. Khiến áp suất nhiên liệu bị chênh lệch, không ổn định, trở nên quá thấp hoặc quá cao. Là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng đến hoạt động của động cơ.

Ống xả có khói đen

  • Dấu hiệu dễ nhận biết tiếp theo là xe bốc ra khói đen.
  • Nguyên nhân do hỗn hợp nhiên liệu có thể giàu hơn. Khiến cho nhiên liệu cháy không hết, dẫn tới hiện tượng ống xả xuất hiện khói đen.

Nhiên liệu bị rò rỉ

  • Màng cao su ở bên trong van điều áp, hay vòng làm kín bị hỏng. Sẽ khiến nhiên liệu bị rò rỉ ra ngoài, từ đó làm giảm áp suất nhiên liệu của động cơ.
  • Tình trạng này để lâu sẽ làm kim phun hoạt động thiếu chính xác. Dẫn tới hỗn hợp nhiên liệu bị giàu hơn hoặc nghèo hơn bình thường.

Cách kiểm tra van điều áp nhiên liệu

Kiểm tra rò rỉ nhiên liệu

  • Trước tiên, bạn cần kiểm tra xem van điều áp nhiên liệu có bị rò rỉ không. Mở nắp capo lên, tìm vị trí của van điều áp nhiên liệu. Vị trí của nó nằm trên đường ống phân phối nhiên liệu ( hay còn gọi ống chia).
  • Sau khi đã xác định được vị trí của van, bước tiếp theo là kiểm tra xem đường ống chân không gắn với van có bị lỏng, hay bị hư hỏng không.
  • Chú ý trường hợp bị nứt, vỡ, nhiên liệu bị rò rỉ thì cần phải thay mới ngay lập tức, không được để lâu.

Tham khảo: Bảng giá dán phim cách nhiệt ô tô tốt nhất hiện nay

Kiểm tra áp suất nhiên liệu

  • Nếu van điều hòa áp suất không bị rò rỉ, thì kiểm tra lại áp suất nhiên liệu. Chỉ cần kết nối với đồng hồ đo áp suất, với hệ thống đường ống cung cấp nhiên liệu.
  • Sau khi kết nối thành công, tiến hành khởi động xe. Chú ý để xe chạy không tải vài phút rồi tắt máy. Kiểm tra lại trị số hiển thị trên đồng hồ khi động cơ đang chạy. Ghi chú lại trị số này, để so sánh với trị số tiêu chuẩn trong Sách hướng dẫn sử dụng xe. Để tốt nhất, thì trị số ghi được nên giống với trị số tiêu chuẩn, giá trị không thay đổi ngay cả lúc tắt máy.